STT | Loại bệnh | Tên vắc xin phòng bệnh | Đối tượng – Lịch tiêm – Liều – Đường dùng | Các phản ứng sau tiêm chủng thường gặp |
1 | Lao | BCG | Cho trẻ sơ sinh • Lịch tiêm 1 mũi duy nhất. Tiêm càng sớm càng tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên 2500 gram. • Liều dùng: 0.1 ml • Đường dùng: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái | • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, nóng • Toàn thân: Trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém, thường hết sau một vài ngày • Thông thường sau khi tiêm BCG, xuất hiện một nốt nhỏ tại chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút. Khoảng 2 tuần xuất hiện một vết loét đỏ có kích thước nhỏ, sau 2 tuần vết loét tự lành và để lại sẹo khoảng 5mm, điều này chứng tỏ trẻ đã có miễn dịch. • Nếu trong thời gian đó xuất hiện hạch cổ, hạch nách, hạch dưới xương đòn trái, nốt mủ quá to tại chỗ tiêm (đường kính trên 1cm) cần đến cơ sở y tế khám lại ngay. |
2 | Viêm gan B | Có thể là 1 trong 3 tên sau: Engerix B Euvax B Hepavax | Cho trẻ từ sơ sinh và người lớn • Lịch tiêm thông thường 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 6 tháng sau mũi một • Lịch tiêm đặc biệt 4 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 2 tháng sau mũi một – Mũi 4: 12 tháng sau mũi một Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác, trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác đồ thông thường. Tiêm nhắc một mũi sau 5 năm • Liều dùng: Engerix B – Trẻ em 0 – 19 tuổi:0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người > 19 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) Euvax – Trẻ em 0 – 15 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người >15 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) Hepavax – Trẻ em 0 – 10 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người >10 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) • Đường dùng: tiêm bắp | • Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ • Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc. • Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến 1 – 2 ngày. |
3 | Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván Bại liệt Hib, Viêm gan B | Infanrix Hexa (6 trong 1) | Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 15 – 18 tháng tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp | • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có thể nổi cục cứng sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự khỏi • Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém. |
4 | Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt Hib | Pentaxim (5 trong 1) | Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 15-18 tháng tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp | • Tại chỗ tiêm: nốt quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2 cm. Các triệu chứng trên thường gặp trong 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48 – 72 giờ. • Toàn thân: trẻ có thể sốt, quấy khóc, tiêu chảy, nôn, chán ăn, buồn ngủ, phát ban • Các mũi tiêm sau, trẻ thường có phản ứng sau tiêm mạnh hơn so với những lần tiêm trước do đã có miễn dịch trước đó như sốt nhiều hơn, tại chỗ tiêm có thể đỏ, sưng nhiều hơn hoặc lan ra toàn bộ tay chân bên tiêm, thường tự khỏi trong vòng 3-5 ngày |
5 | Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt | Tetraxim (4 trong 1) | Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 5 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 15 – 18 tháng tuổi – Mũi 5: từ 4 – 6 tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp | • Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng (có thể hơn 5cm) hoặc lan ra toàn bộ chi bên tiêm. Xảy ra trong vòng 24 – 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày • Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc |
6 | Bạch hầu Ho gà Uốn ván | Adacel | Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đến 64 tuổi • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp | •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ •Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu |
7 | Bệnh tiêu chảy do Rota virus | Có thể là 1 trong 2 tên sau: Rotarix Rotateq | Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch uống 2 liều: Rotarix (Bỉ) hai liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần – Liều đầu tiên có thể uống sớm lúc 1.5 tháng tuổi – Hoàn thành phác đồ trước 6 tháng tuổi • Liều dùng 1.5 ml • Đường dùng: đường uống • Lịch uống 3 liều: Rotateq (Mỹ) ba liều liên tiếp, các liều cách nhau tối thiểu 4 tuần – Liều đầu tiên khi trẻ được 7.5 – 12 tuần tuổi – Hoàn thành phác đồ trước 8 tháng tuổi • Liều dùng: 2 ml • Đường dùng: đường uống | • Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự khỏi sau vài ngày. • Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ sở y tế. |
8 | Bệnh do phế cầu (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết,viêm tai giữa) | Synflorix | Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 – 6 tháng tuổi – Mũi 1: lúc 2 tháng tuổi – Mũi 2: 1 hoặc 2 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 1 hoặc 2 tháng sau mũi 2 – Mũi 4: 6 tháng sau mũi ba • Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 – Mũi 3: hai tháng sau mũi và tiêm sau 1 tuổi • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất hai tháng. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 5 tuổi | • Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ • Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống kém, bị kích thích, quấy khóc |
9 | Bệnh cúm | Có thể là 1 trong 2 tên sau: Vaxigrip Influvac | Cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi: cho trẻ từ 6 tháng đến 9 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 • Lịch tiêm 1 mũi: cho trẻ dưới 9 tuổi đã từng tiêm vắc xin cúm, trẻ trên 9 tuổi và người lớn • Liều dùng: – Trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi: 0.25ml – Trẻ từ 36 tháng tuổi trở lên và người lớn: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp Tiêm nhắc một mũi hàng năm sau khi tiêm phác đồ chuẩn Khuyến cáo tiêm chủng cho phụ nữ có thai sau 3 tháng đầu thai kỳ | •Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng •Toàn thân: đau đầu, sốt, mệt mỏi |
10 | Bệnh Sởi Quai bị Rubella | MMR II | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: khi trẻ 4 – 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất một tháng • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 7 tuổi và người lớn – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. | • Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời gian ngắn • Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy |
11 | Thủy đậu | Có thể là 1 trong 3 tên sau: Varivax Varilrix Varicella | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh • Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi đến 12 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 3 tháng Lịch tiêm khuyến cáo ở trẻ nhỏ dưới 4 tuổi: – Mũi 1: lúc 12 tháng tuổi – Mũi 2: lúc 4-6 tuổi • Lịch tiêm cho trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn: Tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1.5 tháng Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. | �� Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ, sưng • Toàn thân: sốtThận trọng: tránh dùng chế phẩm chứa salicylate (thuốc aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau tiêm. |
12 | Viêm não Nhật Bản B | Jevax | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một đến hai tuần sau mũi 1 – Mũi 3: một năm sau mũi 1 Tiêm nhắc một mũi mỗi 3 năm • Liều dùng: – Trẻ dưới 3 tuổi: 0.5ml – Trẻ trên 3 tuổi và người lớn: 1ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. | • Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt |
13 | Viêm gan A | Có thể 1 trong 2 tên sau: Avaxim Havax | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 6 – 12 tháng • Liều dùng: Avaxim – Trẻ em từ 12 tháng tuổi – 15 tuổi: Avaxim 80UI 0.5ml – Người từ 16 tuổi trở lên: Avaxim 160UI 0.5ml Havax – Trẻ em từ 24 tháng tuổi – dưới 18 tuổi: Havax 0,5ml – Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Havax 1 ml • Đường dùng: tiêm bắp | •Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2 ngày |
14 | Viêm gan A+B | Twinrix | Cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng – 15 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm – Mũi 2: sáu tháng sau mũi 1 • Lịch tiêm 3 mũi cho người từ 16 tuổi trở lên: – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 1 • Liều dùng: 1 ml • Đường dùng: tiêm bắp | •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ •Toàn thân: đau đầu, khó chịu |
15 | Viêm màng não do não mô cầu A+C | Meningo A+C | Cho trẻ từ 2 tuổi và người lớn • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp Tiêm nhắc một mũi mỗi 3 năm | •Tại chỗ tiêm: sưng, đau •Toàn thân: sốt nhẹ |
16 | Viêm màng não do não mô cầu B+C | VA-Mengoc-BC | Cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 2 tháng • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp sâu | •Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng, sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi •Toàn thân: sốt nhẹ |
17 | Ung thư cổ tử cung, u nhú do HPV | Có thể là 1 trong 2 tên sau: Cervarix Gardasil | Cho trẻ gái từ 9 tuổi đến 26 tuổi • Lịch tiêm 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1-2 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 1 Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 ít nhất một tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 ít nhất ba tháng. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp | • Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa |
18 | Uốn ván | VAT | Cho trẻ em và người lớn • Lịch tiêm cơ bản 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 6 – 12 tháng sau mũi một Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm • Lịch tiêm 5 mũi ở phụ nữ tuổi sinh đẻ (từ 15 – 44 tuổi) – Ba mũi cơ bản – Mũi 4: một năm sau mũi 3 – Mũi 5: một năm sau mũi 4 • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai chưa từng tiêm vắc xin: – Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm vào 3 tháng giữa thai kỳ – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất một tháng, yêu cầu trước ngày dự sinh ít nhất một tháng • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai đã từng tiêm vắc xin: – Tiêm một mũi (nếu mũi cuối < 5 năm) – Tiêm hai mũi (nếu mũi cuối > 5 năm) • Liều dùng: 0.5 mL • Đường dùng: tiêm bắp sâu Lưu ý khi đã phơi nhiễm bệnh uốn ván: tiêm huyết thanh kháng uốn ván và tiếp tục tiêm chủng đủ phác đồ | • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và kéo dài trong 1-2 ngày • Toàn thân: sốt, khó chịu thoáng qua. |
19 | Thương hàn | Typhim VI | Cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp hoặc dưới da Tiêm nhắc: mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm bệnh | •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ |
20 | Bệnh dại | Verorab | Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm dự phòng 5 mũi – Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28 – Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3 • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp | • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng • Toàn thân: sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi. Lưu ý: Khi có phơi nhiễm (bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch. Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch. Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các trường hợp có phơi nhiễm. |