-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
So sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ loại nào thì tốt hơn ?
Đăng bởi Admin vào lúc 12/09/2024
Mỗi khi có ý định tiêm chủng cho chính mình hay người thân, chúng ta thường thắc mắc không biết nên tiêm chủng mở rộng hay dịch vụ? So sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ loại nào sẽ tốt hơn ? Hãy cùng Danavac.com tìm hiểu trong bài viết này nhé !
Tìm hiểu về tiêm chủng mở rộng và tiêm chủng dịch vụ
Để có thể so sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ một cách chính xác. Chúng ta cần tìm hiểu cụ thể tiêm chủng mở rộng và dịch vụ là gì.
Tiêm chủng mở rộng là gì ?
Chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) do Bộ Y Tế khởi xướng với sự hỗ trợ của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) từ năm 1981 đến nay. Cung cấp dịch vụ tiêm chủng miễn phí cho trẻ em dưới 1 tuổi, giúp bảo vệ trẻ trước 6 loại bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có nguy cơ tử vong cao chính là mục tiêu ban đầu của chương trình.
Sau thời gian thí điểm, chương trình ngày một phát triển, mở rộng hơn về đối tượng và địa bàn tiêm chủng. Toàn bộ trẻ em dưới 1 tuổi trên toàn quốc đã được tiếp cận với chương trình tiêm chủng quốc gia từ năm 1985 đến nay. Ở thời điểm hiện tại, có 12 loại vacxin phòng bệnh truyền nhiễm phổ biến và nguy hiểm cho trẻ em được áp dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng của nước ta, cụ thể là:
- Vacxin phòng bệnh lao.
- Vacxin phòng bệnh bạch hầu.
- Vacxin phòng bệnh viêm gan B.
- Vacxin phòng bệnh ho gà.
- Vacxin phòng bệnh bại liệt.
- Vacxin phòng bệnh uốn ván.
- Vacxin phòng bệnh sởi.
- Vacxin phòng bệnh viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib.
- Vacxin phòng bệnh viêm não Nhật Bản.
- Vacxin phòng bệnh Rubella.
- Vacxin phòng bệnh thương hàn (cho vùng có nguy cơ cao).
- Vacxin phòng bệnh tả (cho vùng có nguy cơ cao).
Bên cạnh 12 vacxin được liệt kê ở trên, chương trình tiêm chủng mở rộng còn có vacxin phòng bệnh uốn ván cho phụ nữ mang thai. Tại cơ sở y tế ở địa phương sẽ có những ngày cố định trong tháng để thực hiện tiêm chủng mở rộng. Vì thế, mọi người cần nắm rõ lịch để đến tiêm chủng nhé.
Tiêm chủng dịch vụ là gì ?
Tiêm chủng dịch vụ là dịch vụ tiêm chủng ngoài công lập hoặc vacxin ngoài chương trình tiêm chủng mở rộng, thực hiện ở nhiều cơ sở y tế, phòng khám trên toàn quốc và được nhà nước cấp phép hoạt động. Có nhiều loại vacxin được áp dụng khi tiêm chủng dịch vụ. Trong đó có một số loại không nằm trong chương trình tiêm chủng quốc gia. Và đương nhiên khi tiêm chủng dịch vụ bạn sẽ mất một khoảng chi phí nhất định, tùy vào loại vacxin và cơ sở y tế thực hiện.
Bên cạnh những loại vacxin nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng đã được kể ở trên. Khi tiêm chủng dịch vụ sẽ có thêm nhiều vacxin khác cho bạn lựa chọn, điển hình như:
- Vacxin phòng bệnh thủy đậu.
- Vacxin phòng bệnh viêm gan A, A + B.
- Vacxin phòng 3 bệnh sởi – Rubella – quai bị.
- Vacxin phòng viêm màng não do mô cầu tuýp A + C, tuýp B + C.
- Vacxin phòng viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm tai giữa do H. Influenzae không định tuýp.
- Vacxin phòng bệnh cúm.
- Vacxin phòng bệnh tiêu chảy do virus Rota.
- Vacxin phòng bệnh thương hàn.
- Vacxin phòng bệnh dại. >> Xem thêm Tiêm vacxin phòng dại có ảnh hưởng gì không
- Vacxin phòng bệnh ung thư cổ tử cung (cho b�� gái từ 9 tuổi trở lên).
Không phải tất cả các cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng dịch vụ đều có đủ những loại vacxin vừa liệt kê ở trên. Đôi khi có loại vacxin bạn cần nhưng lại không đủ liều. Tình trạng thiếu hoặc hết vacxin vẫn xảy ra thường xuyên vào thời điểm dịch bệnh bùng phát mạnh.
DANAVAC vừa gửi đến bạn những thông tin về chương trình tiêm chủng mở rộng và dịch vụ. Và trước khi bước vào so sánh 2 loại này, DANAVAC xin giới thiệu đến bạn bảng giá tiêm chủng theo yêu cầu:
STT | PHÒNG BỆNH | TÊN VACCINE | NSX | ĐVT | ĐƯỜNG DÙNG | GIÁ BÁN LẺ (CÓ VAT) |
GIÁ BÁN THEO GÓI(CÓ VAT) |
1 | Lao | BCG | Việt Nam | Lọ/ 10 liều | Tiêm trong da | 123,000 | 141,500 |
2 | Viêm gan B | Engerix B 0,5ml | Bỉ | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 186,000 | 214,000 |
3 | Viêm gan B | Engerix B 1ml | Bỉ | Liều/1ml |
Tiêm bắp | 230,000 | 265,000 |
4 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, Hib, viêm gan B( 6 trong 1) |
Infanrix Hexa | Bỉ | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 995,000 | 1,144,000 |
5 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, Hib, viêm gan B( 6 trong 1) |
Hexaxim | Pháp |
Liều/0,5ml |
Tiêm bắp | 1,027,000 | 1,182,000 |
6 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, Hib( 5 trong 1) | Pentaxim | Pháp | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 787,500 | 905,000 |
7 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt( 4 trong 1) | Tetraxim | Pháp | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 449,000 | 516,000 |
8 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván | Boostrix | Bỉ | Liều | Tiêm bắp | 720,000 | 828,000 |
9 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván | Adacel | Pháp | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 608,000 | 699,000 |
10 | Viêm màng não, viêm phổi và các bệnh khác do Haemophylus influenzae type b Hib |
Quimi Hib | Cuba | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 234,000 | 269,000 |
11 | Bệnh tiêu chảy do Rota virus | Rotarix | Bỉ | Liều/1,5ml | Uống | 808,000 | 930,000 |
12 | Bệnh tiêu chảy do Rota virus | RotaTeq | Mỹ |
Liều/2ml |
Uống | 652,000 | 750,000 |
13 | Bệnh do phế cầu( viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa) |
Synflorix | Bỉ | Liều/0,5ml | Tiêm bắp | 1,024,000 | 1,178,000 |
14 | Bệnh do phế cầu( viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa) |
Prevenar 13 | Anh |
Liều/0,5ml |
Tiêm bắp | 1,265,000 | 1,454,000 |
15 | Bệnh cúm | Vaxigrip Tetra | Pháp | Liều | Tiêm bắp | 349,000 | 401,000 |
16 | Bệnh cúm | INFLUVAC TETRA | Hà Lan | Liều | Tiêm bắp | 349,000 | 401,000 |
17 | Bệnh cúm | GC FLU PFS 0,5ml | Hàn Quốc | Liều | Tiêm bắp | 304,500 | 350,000 |
18 | Bệnh cúm | IVACFLU-S | Việt Nam |
Liều | Tiêm bắp | 186,000 | 214,000 |
19 | Bệnh sởi | MVVac | Việt Nam | Liều | Tiêm dưới da | 443,000 | 509,000 |
20 | Bệnh sởi- Quai bị-Rubella | MMR | Mỹ | Liều | Tiêm dưới da | 299,000 | 344,000 |
21 | Bệnh sởi- Quai bị-Rubella | Measles,Mumps and Rubella | Ấn Độ |
Liều | Tiêm dưới da | 172,000 | 198,000 |
22 | Thủy đậu | Varivax | USA | Liều | Tiêm dưới da | 897,000 | 1,031,000 |
23 | Thủy đậu | VARICELLA | Hàn Quốc |
Liều | Tiêm dưới da | 686,000 | 789,000 |
24 | Viêm não Nhật Bản | Jevax 1ml | Việt Nam | Liều | Tiêm dưới da | 167,000 | 192,000 |
25 | Viêm não Nhật Bản | Imojev | Thái Lan |
Liều | Tiêm dưới da | 652,000 | 750,000 |
26 | Viêm gan A | Avaxim 80 | Pháp | Liều | Tiêm bắp | 578,000 | 665,000 |
27 | Viêm màng não do mô cầu B+ C | VA-Mengoc-BC | Cuba | Liều | Tiêm bắp sâu | 289,000 | 333,000 |
28 | Ung thư cổ tử cung, u nhú( sủi mào gà) do HPV | Gardasil | Mỹ | Liều | Tiêm bắp | 1,755,000 | 2,018,000 |
29 | Huyết thanh kháng uốn ván | SAT | Việt Nam | Liều | Tiêm bắp | 98,000 | 112,000 |
30 | Uốn ván | VAT | Việt Nam | Liều | Tiêm bắp sâu | 111,000 | 128,000 |
31 | Tả | MORCVAX | Việt Nam | Liều | Uống | 113,000 | 130,000 |
32 | Bệnh dại | Abhayrab | Ấn Độ | Liều | Tiêm bắp | 211,000 | 243,000 |
33 | Viêm màng não do mô cầu A,C,Y,W | Menactra | Mỹ | Liều | Tiêm bắp | 1,235,000 | 1,420,000 |
Và quay lại với nội dung chia sẻ hôm nay, chúng ta sẽ cùng so sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ một cách chi tiết và rõ ràng nhất.
So sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ
Tiêm chủng mở rộng và dịch vụ có điểm gì giống nhau và khác nhau? So sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ loại nào sẽ tốt hơn? Mọi người cùng tìm hiểu với DANAVAC nhé.
Điểm giống nhau
Tiêm chủng mở rộng và dịch vụ có những điểm giống nhau như sau:
- Vacxin đều mang đến hiệu quả cao để phòng chống các bệnh được tiêm chủng.
- Đều được khám sàng lọc kỹ lưỡng trước khi tiêm vacxin.
- Đều được theo dõi và kiểm tra sức khỏe trong và sau quá trình tiêm chủng trước khi ra về.
- Đều được tư vấn và dặn dò cách chăm sóc kỹ lưỡng tại nhà sau khi tiêm chủng.
- Đều phải tuân thủ quy trình tiêm chủng do Bộ Y Tế đề ra.
- Đều được cán bộ y tế, bác sĩ trực tiếp thực hiện tiêm chủng.
- Vacxin đều được kiểm định chất lượng kỹ lưỡng.
Điểm khác nhau
Bên cạnh các điểm tương đồng, khi so sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ sẽ có những điều khác biệt như sau:
Tiêm chủng mở rộng | Tiêm chủng dịch vụ | |
Số lượng vacxin | Hiện nay có 13 loại (12 loại dành cho trẻ em và 1 loại dành cho phụ nữ mang thai). | Có nhiều vacxin hơn chương trình tiêm chủng mở rộng. |
Đối tượng | Trẻ em và phụ nữ mang thai. | Tất cả các đối tượng (tùy vào loại vacxin). |
Địa điểm tiêm chủng | Tại cơ sở y tế công lập. | Tại cơ sở y tế tư nhân. |
Thời điểm tiêm chủng | Được quy định ngày tháng cụ thể. | Bất kỳ khi nào bạn muốn tiêm chủng. |
Chi phí | Miễn phí. | Có tốn chi phí. |
Nhìn chung, tiêm chủng mở rộng và dịch vụ đều mang đến những lợi ích tốt cho sức khỏe. Do đó, không thể khẳng định rằng kiểu nào tốt hơn được. Tùy vào từng đối tượng và nhu cầu tiêm chủng, mỗi người sẽ có những đánh giá khác nhau.
Tiêm chủng dịch vụ ở đâu uy tín
Hiện nay, DANAVAC là trung tâm tiêm chủng uy tín bậc nhất ở Đà Nẵng, đạt tiêu chuẩn 5 sao, chuyên cung cấp nguồn vaccine nhập khẩu chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng trước, trong và sau tiêm chủng một cách chu đáo nhất.
DANAVAC đã và đang cung cấp dịch vụ tiêm chủng các loại vắc - xin ở trẻ em và người lớn. Khi thực hiện dịch vụ tiêm chủng vắc-xin tại DANAVAC, Quý khách hàng có thể được hưởng một số quyền lợi như được thăm khám trước, trong và sau khi tiêm chủng để hạn chế tối đa tình trạng phản ứng sau tiêm, tuy nhiên nếu trong trường hợp có phản ứng sau tiêm, ekip trực cấp cứu sẵn sàng phối hợp với phòng tiêm chủng xử trí đảm bảo xử lý kịp thời, đúng phác đồ.
Đặc biệt, vắc-xin phòng bệnh tại DANAVAC được nhập khẩu có chất lượng cao và bảo quản tại hệ thống kho lạnh hiện đại, với dây chuyền bảo quản lạnh (Cold chain) đạt tiêu chuẩn GSP, giữ vắc-xin trong điều kiện tốt nhất để đảm bảo chất lượng. Ngoài ra, khi đến tiêm chủng tại DANAVAC, Quý khách hàng cũng được nhận được lịch hẹn tiêm chủng đồng bộ với hệ thống tiêm chủng quốc gia.
Để nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện nay DANAVAC còn tiếp tục cung cấp Chương trình tiêm chủng trọn gói với nhiều loại vắc-xin đa dạng cho các đối tượng khác nhau, từ trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, người lớn, phụ nữ trước và trong khi mang thai.
Để được tư vấn tiêm chủng tại DANAVAC, quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900 54 54 05 để được hỗ trợ nhanh nhất !