-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Vắc xin 4 trong 1 Tetraxim
Đăng bởi Admin vào lúc 12/09/2024
Chỉ định:
- TETRAXIM được chỉ định để giúp bảo vệ trẻ em phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà và bại liệt ở trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên khi tiêm chủng cơ bản hay khi tiêm liều nhắc lại trong năm tuổi thứ hai và ở trẻ từ 5 đến 11tuổi hay 11 đến 13 tuổi tùy theo khuyến cáo chính thức của quốc gia.
Cách dùng, liều dùng:
- Lịch tiêm chủng thường được khuyến nghị bao gồm tiêm chủng cơ bản với 3 mũi tiêm, cách nhau từ một đến hai tháng, kể từ khi trẻ được hai tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại một mũi trong năm thứ hai, và tiêm nhắc muộnlúc 5 - 11 tuổi hay 11 - 13 tuổi tùy theo khuyến cáo chính thức của quốc gia.
- Đường dùng: tiêm bắp
Chống chỉ định:
- Không được dùng TETRAXIM:-Nếu trẻ có bệnh não tiến triển kèmco giật hoặc không co giật (bệnh thần kinh),
- Nếu trước đây trẻ đã có phản ứng mạnh trong vòng 48 giờ saukhi tiêm vắc-xin: sốt cao từ 40°C trở lên, hội chứng khóc nhè dai dẳng, co giậtkhi sốt hoặc không kèm sốt; hội chứng giảm trương lực cơ - giảm phản ứng,
- Nếu trước đây trẻ có phản ứng dị ứng xảy ra sau khi sử dụngvắc-xin phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà và bại liệt,-Nếu trẻ dị ứng với cáchoạt chất, bất cứ thành phần tá dược nào của vắc-xin, neomycin, streptomycin và polymixin B
Phản ứng phụ:
- Các phản ứng tại chỗ như đau, quầng đỏ, nốt cứng có thể gặp ởchỗ tiêm trong vòng 48 giờ sau khi tiêm.
- Các phản ứng toàn thân: sốt đôi khi trên 40°C, dễ kích động,buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ và ăn uống, tiêu chảy, ói mửa, khóc nhè khó dỗ vàkéo dài. Hiếm hơn, có thể thấy nổi mề đay, phát ban ngoài da, co giật kèm sốthoặc không kèm sốt trong vòng 48 giờ sau khi tiêm. Tình trạng giảm trương lựccơ hoặc các đợt giảm trương lực cơ-giảm phản ứng đã được báo cáo.
- Sau khi tiêm TETRAXIM với vắc-xin chứa thành phầnHaemophilus influenzae týp b, phản ứng sưng phù chi dưới cũng đã được báo cáo.Những phản ứng này đôi khi đi kèm với sốt, đau và quấy khóc.
- Nếu nhận thấy có những tác dụng phụ chưa được nêu trong tờhướng dẫn kèm theo hộp thuốc này, xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
- Khi tiêm chủng cơ bản hay tiêm nhắc liềuthứ nhất, TETRAXIM có thể được dùng bằng cách hoàn nguyên với vắc-xin liên hợpHaemophilus influenzae týp b (Act-HIB), hoặc tiêm cùng lúc ở hai vị trí tiêmkhác nhau.
- Nếu con bạn được tiêm vắc-xin TETRAXIM cùng lúc với các vắc-xinkhông được đề cập trên đây, hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ để biết thêm thông tin.
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu con em của bạnđang dùng hoặc đã dùng bất kỳ dược phẩm nào, kể cả những dược phẩm mua không cầntoa bác sĩ.
Thận trọng:
Thận trọng đặc biệt khi dùng TETRAXIM:
- Bảo đảm rằng không tiêm vắc-xin vào mạch máu (kim tiêmkhông được nằm trong mạch máu) hoặc tiêm trong da,-Nên hoãn tiêm vắc-xin ở trẻđang bị sốt hoặc có bệnh cấp tính, đặc biệt là bệnh nhiễm khuẩn hoặc bệnh mạntính tiến triển,
- Nếu trẻ có tiền sử co giật khi sốt cao không liên quan vớilần tiêm vắc-xin trước đây, đặc biệt quan trọng là phải theo dõi nhiệt độ trong48 giờ sau khi tiêm vắc-xin và dùng thuốc hạ nhiệt để giảm sốt đều đặn trong 48giờ,-Nếu trẻ đang được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễndịch, thì đáp ứng miễn dịch đối với vắc-xin sẽ giảm.
- Nếu trẻ có tiền sử bị phản ứng sưng phù chi dưới xảy ra saukhi tiêm một vắc-xin chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b, thì nên tiêmvắc-xin bạch hầu - uốn ván - ho gà - bại liệt và vắc-xin Haemophilus influenzaetýp b liên hợp ở hai vị trí tiêm khác nhau vào hai ngày khác nhau.
Danh mục tá dược gây ảnh hưởng được biết:
Formaldehyt
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C (trong tủ lạnh). Không được để đông băng.
Không dùng TETRAXIM nếu quan sát thấy có màu sắc bất thường hoặc có vật lạ.